Tư vấn kiểm kê khí nhà kính đáp ứng các yêu cầu liên quan 2024 (Luật, khách hàng,…)

Trong những năm gần đây, biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu là chủ để nhận được rất nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Chính phủ các nước cũng như khách hàng và người tiêu dùng ngày càng hướng đến các yêu cầu nghiêm ngặt hơn về hiệu quả sử dụng năng lượng và giảm phát thải phát thải khí nhà kính. 

Do đó, các công ty phải có khả năng nắm bắt và quản lý rủi ro liên quan đến KNK của mình để đảm bảo thành công lâu dài trong môi trường kinh doanh cạnh tranh, đồng thời để chuẩn bị tốt cho việc đáp ứng các chính sách khí hậu của nhãn hàng, quốc gia hoặc khu vực. Tư vấn kiểm kê khí nhà kính đáp ứng các yêu cầu liên quan (Luật, khách hàng,…)

Tại Hội nghị Thượng đỉnh về biến đổi khí hậu trong khuôn khổ COP26 tại thành phố Glasgow, Scotland, Vương quốc Anh, tất cả 197 quốc gia tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu đã thông qua Hiệp ước Khí hậu Glasgow.

Hiệp ước được công bố trên website của Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC) thừa nhận mục tiêu hạn chế mức tăng nhiệt độ toàn cầu ở ngưỡng 1,50C đòi hỏi lượng khí nhà kính toàn cầu phải giảm một cách nhanh chóng, trong đó lượng phát thải CO2 phải giảm 45%, CH4 phải giảm 30% vào năm 2030 so với mức của năm 2010 và nhằm đạt trung hòa cacbon (net zero) vào năm 2050, các khí nhà kính (KNK) khác cũng cần phải được giảm sâu.

Trong đó Việt Nam cũng thể hiện sự cam kết bằng việc sẽ xây dựng và triển khai các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính (KNK) mạnh mẽ hơn nữa bằng nguồn lực của mình, cùng với sự hợp tác và hỗ trợ của cộng đồng quốc tế, cả về tài chính và chuyển giao công nghệ, trong đó có thực hiện các cơ chế theo Thỏa thuận Paris, để đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050″ – Thủ tướng Phạm Minh Chính nêu cam kết của Việt Nam tại COP26. Vậy Kiểm kê Khí nhà kính (KNK) là gì?

Thực hiện kiểm kê khí nhà kính (KNK) như thế nào? Và trách nhiệm của cơ sở thuộc danh mục, lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (KNK) ra sao theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP hoặc theo các yêu cầu của nhãn hàng?

Tư vấn kiểm kê khí nhà kính

Kiểm kê khí nhà kính là gì?

Khí nhà kính là gì? 

Khí nhà kính là thành phần dạng khí và có khả năng hấp thụ các bức xạ sóng dài (bức xạ hồng ngoại) trong dải bước sóng của Trái Đất gây ra, được phản xạ từ bề mặt Trái Đất khi được chiếu sáng bằng ánh sáng mặt trời, rồi phân tán nhiệt lại cho Trái Đất và gây nên hiệu ứng nhà kính.

Ngoài ra theo tiêu chuẩn ISO 14064-1 thì Khí nhà kính (greenhouse gas – GHG) là thành phần thể khí của khí quyển, cả từ tự nhiên và do con người, hấp thụ và bức xạ ở các bước sóng riêng trong phổ bức xạ hồng ngoại do bề mặt Trái đất, khí quyển và các đám mây phát ra.

Khí nhà kính bao gồm cacbon dioxit (CO2), metan (CH4), dinitơ oxit (N2O), các hợp chất hydro florua cacbon (HFCs), các hợp chất perflorua cacbon (PFCs) và sufua hexaflorit (SF6). Đơn vị thống kê khí nhà kính được sử dụng là CO2 tương đượng hay còn được ký hiệu là CO2e.

Kiểm kê khí nhà kính là gì?

Có nhiều định nghĩa về kiểm kê khí nhà kính – nhưng theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP về “Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn” được Chính phủ ban hành ngày 07/01/2022 thì:

“Kiểm kê khí nhà kính (KNK) là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính, tính toán lượng phát thải khí nhà kính, hấp thụ khí nhà kính trong một phạm vi xác định và trong một năm cụ thể theo phương pháp và quy trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đây được xem là định nghĩa chính thức của việc kiểm kê khí nhà kính – các tổ chức có thể căn cứ vào đó để xem xét và kiểm tra về hoạt động kiểm kê khí nhà kính của mình.

Đâu là những đối tượng phải kiểm kê khí nhà kính?

Đơn vị có mức phát thải khi nhà kính từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hơp sau:

  • Nhà máy nhiệt điện và cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng phát thải khí nhà kính hằng năm từ 1.000 tấn dầu tường đương TOE trở lên;
  • Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng lượng tiêu thụ nhiên liệu hàng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  • Đối với Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  • Các cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

Các lĩnh vực và lộ trình kiểm kê khí nhà kính

Có 06 Lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính 

  1. Linh vực 01: Năng lượng: Công nghiệp sản xuất năng lượng, Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ và dân dụng; khai thác than, dầu, khí tự nhiên
  2. Lĩnh vực 02: Giao thông vận tải: Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải
  3. Lĩnh vực 03: Xây dựng tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng; các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng
  4. Lĩnh vực 04: Các quá trình công nghiệp: Sản xuất hóa chất; luyện kim; công nghiệp điện tử; sử dụng sản phẩm thay thế cho các chất làm suy giảm tầng ô-zôn; sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp khác
  5. Lĩnh vực 05: Nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất: Chăn nuôi; lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất; trồng trọt; tiêu thụ năng lượng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; các nguồn phát thải khác trong nông nghiệp.
  6. Lĩnh vực 06: Chất thải: Bãi chôn lấp chất thải rắn; xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học; thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải; xử lý và xả thải nước thải.

Tư vấn kiểm kê khí nhà kính

Lộ trình kiểm kê khí nhà kính 

Dựa trên những cuộc họp và dữ liệu thực tế và luật đã được thông quá việc xây dựng có lộ trình cơ bản sau:

  • Xây dựng, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK giai đoạn 2023 – 2025;
  • Năm 2023: cung cấp thông tin, số liệu, xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính;
  • Năm 2024: kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở, xây dựng báo cáo kiểm kê 02 năm/1 lần;
  • Năm 2025: hoàn thiện báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở; trước thời điểm 31/12/2025: phê duyệt kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính từ 2026-2030, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý, Sở Tài nguyên và môi trường;
  • Giai đoạn 2026-2030: giảm phát thải, trao đổi tín chỉ cacbon.

Tại sao phải kiểm kê khí nhà kính?

Căn cứ pháp lý

– Luật Bảo vệ môi trường 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 do Quốc hội ban hành có hiệu lực từ ngày 01/01/2022

– Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về việc Quy định giảm nhẹ phát thải KNK và bảo vệ tầng Ozon có hiệu lực từ ngày 07/01/2022;

– Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07/01//2022 của Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ Môi trường về ứng phó Biến đổi khí hậu có hiệu lực từ ngày 07/01/2022

– Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 18 tháng 01 năm 2022 ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải KNK phải thực hiện kiểm kê KNK, trong đó liệt kê 1912 doanh nghiệp thuộc diện phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có hiệu lực từ ngày 18/01/2022

Dự kiến danh sách này sẽ còn tiếp tục tăng khi các địa phương, bộ ban ngành thực hiện rà soát và bổ sung để đảm bảo tiến trình tiến tới Net Zero vào năm 2050 theo cam kết của Chính phủ tại COP 26.

Hiện nay, một số thị trường khó tính như Châu Âu cũng đã bắt đầu đưa ra những cơ chế CBAM (thuế carbon) đối với 6 nhóm sản phẩm xuất khẩu vào thị trường này (gồm Xi măng, Sắt thép, Phân bón, Hidro, Nhôm và điện). Các nhà xuất khẩu cần cung cấp hồ sơ liên quan đến việc kiểm kê phát thải khí nhà kính trong quá trình sản xuất để được cấp phép xuất hàng vào EU. Nếu mức phát thải vượt ngưỡng cho phép, sản phẩm sẽ bị đánh thuế carbon hoặc hàng hoá sẽ bị từ chối nếu không đủ hồ sơ CBAM.

Căn cứ những lợi ích đạt được khi tổ chức tiến hành kiểm kê khí nhà kính

  • Hoàn thành nghĩa vụ với cơ quan quản lý nhà nước về quản lý môi trường;
  • Chủ động nắm bắt được tình hình phát thải của doanh nghiệp;
  • Chủ động xây dựng kế hoạch, lộ trình giảm phát thải trong tương lai, hạn chế rủi ro liên quan đến việc phát thải khí nhà kính vượt tiêu chuẩn;
  • Tạo lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm liên quan tới biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường;
  • Nâng cao hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp.

Quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Bộ TN&MT ban hành Thông tư 17/2022/BTNMT ngày 15/11/2022 quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải. Cụ thể, quy trình thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trong lĩnh vực quản lý chất thải được thực hiện qua 06 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Xác định ranh giới hoạt động và phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

👉 Việc Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở và lựa chọn phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Xác định ranh giới hoạt động của cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011,

👉 Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ tổ chức, bao gồm:

✔ Xác định các hoạt động phát thải khí nhà kính;

✔ Phân loại các nguồn phát thải khí nhà kính thành nguồn phát thải trực tiếp và nguồn phát thải gián tiếp.

✔ Xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Phương pháp kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.1 Thông tư 17/2022/BTNMT.

Bước 2: Lựa chọn hệ số, Thu thập số liệu phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Hệ số phát thải được sử dụng để kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được áp dụng theo danh mục hệ số phát thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

Số liệu hoạt động cho từng nguồn phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được lựa chọn và thu thập theo quy định tại Phụ lục II.2 Thông tư 17/2022/BTNMT.

he so phat thai knk scaled

Bước 3: Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Việc tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được căn cứ vào các phương pháp kiểm kê khí nhà kính đã lựa chọn theo quy định tại Điều 16 Thông tư 17/2022/BTNMT.

Kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được tính toán dựa vào các biểu mẫu bao gồm các bảng tính về số liệu đầu vào, số liệu hoạt động, hệ số phát thải, lượng phát thải, hệ số làm nóng lên toàn cầu cho tất cả các hoạt động phát thải khí nhà kính của cơ sở.

Bước 4: Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Quy trình kiểm soát chất lượng kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011 , Phần 1: Quy định kỹ thuật và hướng dẫn để định lượng và báo cáo các phát thải và loại bỏ khí nhà kính ở cấp độ cơ sở, bao gồm các bước sau:

✔ Xác định và kiểm tra các ranh giới hoạt động của cơ sở;

✔ Xác định và kiểm tra về trách nhiệm, quyền hạn của những người có trách nhiệm triển khai kiểm kê khí nhà kính;

✔ Xác định, áp dụng và kiểm tra việc đào tạo tương ứng cho các thành viên thực hiện kiểm kê khí nhà kính;

✔ Xác định và kiểm tra các nguồn phát thải khí nhà kính;

✔ Định kỳ kiểm tra độ chính xác của các phương tiện đo;

✔ Lựa chọn và kiểm tra các phương pháp luận định lượng, gồm cả các số liệu hoạt động khí nhà kính và các hệ số phát thải khí nhà kính;

✔ Xây dựng và bảo trì hệ thống thu thập số liệu;

✔ Kiểm tra việc áp dụng các phương pháp kiểm kê khí nhà kính để đảm bảo sự nhất quán trong nhiều cơ sở;

✔ Sử dụng, bảo dưỡng và kiểm định thiết bị đo;

✔ Đánh giá nội bộ và tiến hành kiểm tra kỹ thuật định kỳ;

Bước 5: Đánh giá độ không chắc chắn của kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

Việc đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.3 Thông tư 17/2022/BTNMT.

Bước 6: Tính toán lại kết quả, Xây dựng báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở

👉 Việc tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện trong các trường hợp sau:

✔ Có thay đổi về ranh giới hoạt động dẫn tới thay đổi về nguồn phát thải và số liệu hoạt động của cơ sở;

✔ Phát hiện sai sót trong thu thập, xử lý số liệu hoạt động của cơ sở dẫn tới kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính thay đổi trên 10% so với kết quả do cơ sở đã báo cáo.

✔ Có thay đổi về nguồn phát thải khí nhà kính do thay đổi quyền sở hữu, vận hành cơ sở;

✔ Có sai sót trong sử dụng phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính và áp dụng hệ số phát thải;

👉 Nội dung tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính được trình bày trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo tiếp theo.

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được xây dựng theo Mẫu 06, Phụ lục II Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn, gửi cơ quan thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định theo quy định.

Ngoài ra nếu yêu cầu kiểm kê khí nhà kính tới từ nhãn hàng thì sẽ có thêm những yêu cầu khác trong quá trình thực hiện.

Dịch vụ tư vấn kiểm kê khí nhà kính tại Open End

Công ty cổ phần phát triển Open End với những chuyên gia giàu kinh nghiệm và đội ngũ nhân viên tận tâm, nhiệt tình mang tới dịch vụ kiểm kê khí nhà kính với những cam kết sau:

️ Dịch vụ trọn gói từ A-Z: không phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện dự án

️ Chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm, nhiệt tình

️ Cam kết báo cáo 100% đạt yêu cầu theo các quy định liên quan và yêu cầu của nhãn hàng

Thông tin dịch vụ Tư vấn kiểm kê khí nhà kính

Công ty Cổ Phần Phát Triển Open End

☎️Đường dây nóng: 0938.603.496

☎️Đường dây nóng: 0973.496.550

📩Email: info@openend.vn

🌐website: www.openend.vn

🏠 Địa chỉ: Tầng 14, toàn nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

🏠 Chi nhánh Miền Nam: Tầng 2, Tòa nhà D-Vela, số 1177 Huỳnh Tấn Phát, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM

🏠 Chi nhánh Miền Bắc: Phòng 604, Tầng 6, Tòa nhà Rocland, Số 112 Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *