Chứng nhận đủ điều kiện tư vấn giấy phép kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Kinh doanh hóa chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, căn cứ theo phụ lục 4 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 năm 2020. Vì vậy khi các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hóa chất phải thực hiện xin giấy phép hay giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất tại Cục Hoá Chất (Bộ Công Thương) hay tại Sở Công thương theo quy định của Luật Hóa chất và hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 09 tháng 10 năm 2017 và Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 10 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
Bài viết dưới đây Open End sẽ giải đáp những thắc mắc khi về những thông tin liên quan đến điều kiện và thủ tục xin giấy phép kinh doanh hóa chất.
I. Căn cứ pháp lý đăng ký giấy phép kinh doanh hóa chất
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ban hành năm 2020.
- Luật hóa chất được ban hành vào năm 2007.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP năm 2017 đưa ra những hướng dẫn thực hiện Luật hóa chất.
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT cũng được ban hành năm 2017. Thông tư đưa ra những quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số quy định của Luật hóa chất và Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
- Thông tư số 08/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào năm 2018. Thông tư đưa ra những quy định về mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đối với hoạt động hóa chất.
II. Thông tin Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất:
Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
2. Yêu cầu chung đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất
- Đảm bảo yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa theo Điều 4 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đảm bảo yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì theo Điều 5 Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đảm bảo yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất theo Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và bổ sung theo Khoản 19, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và bổ sung theo Khoản 19, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ. và hỗn hợp hóa chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính Phủ mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ và sửa đổi theo Khoản 12, Điều 1, Nghị định 82/2022/NĐ-CP của Chính phủ. thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường tiếp xúc khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
III. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
d) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất – kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán phải đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
d) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
đ) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
e) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn hóa chất.
3. Giấy đủ điều kiện bị thu hồi khi nào?
Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
IV. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoá chất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
Open End tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất với cam kết đúng tiến độ, thời gian và pháp lý đầy đủ nhất. Thông tin dịch vụ Tư vấn Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp:
Công ty Cổ Phần Phát Triển Open End
☎️ Hotline: 0938.603.496
📩 Email: info@openend.vn
🌐 website: www.openend.vn
🏠 Địa chỉ: Tầng 14, toàn nhà HM Tower, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM
🏠 Chi nhánh Miền Nam: Tầng 2, Tòa nhà D-Vela, số 1177 Huỳnh Tấn Phát, Phường Phú Thuận, Quận 7, TP. HCM
🏠 Chi nhánh Miền Bắc: Phòng 604, Tầng 6, Tòa nhà Rocland, Số 112 Mễ Trì Hạ, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội